Chương 4, 5, 6-Phương pháp chọn ngày giờ tốt căn bản
CHƯƠNG IV : Những việc hạp và kỵ của 12 trực
1/. Trực Kiên :
_ Nên làm : Xuất hành đặng lợi , sanh con rất tốt
_ Kiêng cữ : Động đất ban nền , đắp nền , lót giường , vẽ họa chụp ảnh , lên quan nhậm chức , nạp lễ cầu thân , vào làm hành chánh , dâng nạp đơn sớ , mở kho vựa , đóng thọ dưỡng sanh
2/. Trực Trừ :
_ Nên làm : Động đất , ban nền đắp nền , thờ cúng Táo Thần , cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu , hốt thuốc , xả tang , khởi công làm lò nhuộm lò gốm , nữ nhân khởi đầu uống thuốc
_ Kiêng cữ : Đẻ con nhằm Trực Trừ khó nuôi , nên làm Âm Đức cho nó , nam nhân kỵ khời đầu uống thuốc
3/. Trực Mãn :
_ Nên làm : Xuất hành , đi thuyền , cho vay , thâu nợ , mua hàng , bán hàng , đem ngũ cốc vào kho , đặt táng kê gác , gác đòn đông , sửa chữa kho vựa , đặt yên chỗ máy dệt , nạp nô tỳ , vào học kỹ nghệ , làm chuồng gà ngỗng vịt
_ Kiêng cữ : lên quan lãnh chức , uống thuốc , vào làm hành chánh , dâng nạp đơn sớ
4/. Trực Bình :
_ Nên làm : Đem ngũ cốc vào kho , đặt táng , gắn cửa , kê gác , gác đòn đông , đặt yên chỗ máy dệt , sửa hay làm thuyền chèo , đẩy thuyền mới xuống nước , các vụ bồi đắp thêm ( như bồi bùn , đắp đất , lót đá , xây bờ kè...)
_ Kiêng cữ : Lót giường đóng giường , thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp , các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương , móc giếng , xả nước...)
5/. Trực Định :
_ Nên làm : Động đất , ban nền đắp nền , làm hay sửa phòng Bếp , đặt yên chỗ máy dệt ( hay các loại máy ) , nhập học , nạp lễ cầu thân , nạp đơn dâng sớ , sửa hay làm thuyền chèo , đẩy thuyền mới xuống nước , khởi công làm lò nhuộm lò gốm
_ Kiêng cữ : Mua nuôi thêm súc vật
6/. Trực Chấp :
_ Nên làm : lập khế ước , giao dịch , động đất ban nền , cầu thầy chữa bệnh , đi săn thú cá , tìm bắt trộm cướp
_ Kiêng cữ : xây đắp nền-tường
7/. Trực Phá :
_ Nên làm : Hốt thuốc , uống thuốc
_ Kiêng cữ : Lót giường đóng giường , cho vay , động thổ , ban nền đắp nền , vẽ họa chụp ảnh , lên quan nhậm chức , thừ kế chức tước hay sự nghiệp , nhập học , học kỹ nghệ , nạp lễ cầu thân , vào làm hành chánh , nạp đơn dâng sớ , đóng thọ dưỡng sanh
8/. Trực Nguy :
_ Nên làm : lót giường đóng giường , đi săn thú cá , khởi công làm lò nhuộm lò gốm
_ Kiêng cữ : xuất hành đường thủy
9/. Trực thành :
_ Nên làm : Lập khế ước , giao dịch , cho vay , thâu nợ , mua hàng , bán hàng , xuất hành , đi thuyền , đem ngũ cốc vào kho , khởi tạo , động Thổ , ban nền đắp nền , gắn cửa , đặt táng , kê gác , gác đòn đông , dựng xây kho vựa , làm hay sửa chữa phòng Bếp , thờ phụng Táo Thần , đặt yên chỗ máy dệt ( hay các loại máy ) , gặt lúa , đào ao giếng , tháo nước , cầu thầy chữa bệnh , mua trâu ngựa , các việc trong vụ nuôi tằm , làm chuồng gà ngỗng vịt , nhập học , nạp lễ cầu thân , cưới gã , kết hôn , nạp nô tỳ , nạp đơn dâng sớ , học kỹ nghệ , khởi công làm lò nhuộm lò gốm , làm hoặc sửa thuyền chèo , đẩy thuyền mới xuống nước , vẽ tranh , bó cây để chiết nhánh
_ Kiêng cữ : Kiện tụng , phân tranh
10/. Trực Thâu :
_ Nên làm : Đem ngũ cốc vào kho , cấy lúa gặt lúa , mua trâu , nuôi tằm , đi săn thú cá , bó cây để chiết nhánh
_ Kiêng cữ : Lót giường đóng giường , động đất , ban nền đắp nền , nữ nhân khởi ngày uống thuốc , lên quan lãnh chức , thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chánh , nạp đơn dâng sớ , mưu sự khuất lấp
11/. Trực Khai :
_ Nên làm : Xuất hành , đi thuyền , khởi tạo , động thổ , ban nền đắp nền , dựng xây kho vựa , làm hay sửa phòng Bếp , thờ cúng Táo Thần , đóng giường lót giường , may áo , đặt yên chỗ máy dệt hay các loại máy , cấy lúa gặt lúa , đào ao giếng , tháo nước , các việc trong vụ nuôi tằm , mở thông hào rảnh , cấu thầy chữa bệnh , hốt thuốc , uống thuốc , mua trâu , làm rượu , nhập học , học kỹ nghệ , vẽ tranh , khởi công làm lò nhuộm lò gốm , làm chuồng gà ngỗng vịt , bó cây để chiết nhánh.
_ Kiêng cữ : Chôn cất
12/. Trực Bế :
_ Nên làm : xây đắp tường , đặt táng , gắn cửa , kê gác , gác đòn đông , làm cầu tiêu. khởi công lò nhuộm lò gốm , uống thuốc , trị bệnh ( nhưng chớ trị bệnh mắt ) , bó cây để chiết nhánh
_ Kiêng cữ : Lên quan lãnh chức , thừa kế chức tước hay sự nghiệp , nhập học , chữa bệnh mắt , các việc trong vụ nuôi tằm
CHƯƠNG V : 8 cách tốt và xấu của can chi
Trong 10 Thiên can có 2 cách : can Hạp và Can Phá
Trong 12 Địa Chi có 6 cách : Tam Hợp , Lục Hợp , Lục Xung , Lục Hại , Lục Phá , Tam Hình.
_ Can Hạp : Giáp với Kỷ , Ất với Canh , Bính với Tân , Đinh với Nhâm , Mậu với Quý . Can Hạp là cách rất tốt chỉ sự thuận thành , hơn nữa Can là thiên , là gốc vậy
_ Can Phá : Giáp phá Mậu , Ất phá Kỷ , Bính phá Canh , Đinh phá Tân , Mậu phá Nhâm , Kỷ phá Quý , Canh phá Giáp , Tân phá Ất , Nhâm phá Bính , Quý phá Đinh.
Về 2 cách này , NCd chỉ cho các anh chị , các bạn thế này : Đếm theo thứ tự : Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý. Từ Can mình cần biết đến can thứ 5 là Can Phá , can thứ 6 là Can Hạp.
VD 1 : Từ Giáp là 1 , Ất là 2 , Bính là 3 , Đinh là 4 , Mậu là 5 , Kỷ là 6
Vậy là Giáp phá Mậu , và Giáp Hạp Kỷ
VD 2 : Từ Nhâm là 1 , Quý là 2 , Giáp là 3 , Ất là 4 , Bính là 5 , Đinh là 6
Vậy là Nhâm phá Bính , và Nhâm Hạp Đinh.
Vậy cho dễ nhớ , hơi đâu mà học thuộc ? Rồi khi dùng thường xuyên sẽ tự nhớ thôi , không cần nhọc trí ngồi học.
_ Lục Hợp : Tý với Sửu , Dần với Hợi , Mẹo với Tuất , Thìn với Dậu , Tị với Thân , Ngọ với Mùi . Chủ sự hòa hợp , ưng thuận
_ Lục Xung : Tý với Ngọ , Sửu với Mùi , Dần với Thân , Mẹo với Dậu , Thìn với Tuất , Tị với Hợi . Chủ sự dời động , chống trả
_ Lục Hại : Tý với Mùi , Sửu với Ngọ , Dần với Tị , Mẹo với Thìn , Thân với Hợi , Dậu với Tuất . Chủ sự ngăn trở , chậm trễ
3 cách này thì vì NCd không biết cách vẽ bàn tay với các vị trí Tý , Sửu , Dần , Mẹo nên khó mà chỉ vậy . Nhưng nếu ai đã thấy qua các bàn tay với các vị trí Địa chi trên đó rồi , thì NCD nói thế này sẽ hiểu ngay thôi :
_ Lục Hạp : các Địa Chi bắt cặp theo hàng ngang trên bàn tay
_ Lục Xung: các Địa Chi bắt cặp theo vị trí chéo với nhau trên bàn tay
_ Lục Hại : các Địa Chi bắt cặp theo hành dọc trên bàn tay.
Do không vẽ được nên NCd chỉ nói thế thôi , các anh chị , các bạn nào biết qua bàn tay với 12 Địa Chi đó hãy tự để ý vậy nhé !
_ Tam Hạp : Thân Tý Thìn ( thành Thủy Cục ) , Dần Ngọ Tuất ( thành Hỏa Cục ) , Hợi Mẹo Mùi ( thành Mộc Cục ) , Tị Dậu Sửu ( thành Kim Cục ). tam Hợp chủ sự hội hiệp , tụ tập. Nhưng thường thì nó chậm hơn cách Lục Hợp.
_ Lục Phá : Tý với Dậu , Tuất với Mùi , Thân với Tị , Ngọ với Mẹo , Thìn với Sửu , Dần với Hợi. Chủ sự tan tác , dời đổi
Cho nên ta thấy trong Lục Hạp và Lục Phá có 2 cặp giống nhau là Dần với Hợi , Thân với Tị ==> Cho nên gặp trường hợp đó thì sự tốt đẹp không bền lâu
mau chóng tan rã.
_ Tam Hình : Tý hình Mẹo , Mẹo hình Tý , Tị hình Thân , Thân hình Dần , Dần hình Tị , Sửu hình Tuất , Tuất hình Mùi , Mùi hình Sửu , Ngọ hình NGọ , Thìn hình Thìn , Dậu hình Dậu , Hợi hình Hợi . Là cách xậu chủ sự thương tàn , tổn hại
CÁCH DÙNG :
Trong lịch có ghi tên mỗi ngày. Tên mỗi ngày gồm có 1 can và 1 chi , Can đứng trước , Chi đứng sau. Lấy Can của ngày so với Can của tuổi mình , và lấy Chi của ngày so với Chi của tuổi mình. Nếu được cách tốt là ngày ấy hạp với mình ,nếu được cách xấu thì mưu sự trở ngại
Thí dụ như mình tuổi Giáp mà gặp ngày Kỷ là được Can hạp , gặp ngày Canh hay Mậu là Can phá.
như mình tuổi Tý mà gặp ngày Sửu là được Lục Hợp , gặp ngày Thân hya Thìn là Tam Hợp ; gặp ngày Ngọ là Lục Xung , gặp ngày Mẹo là Tam Hình , gặp ngày Dậu là Lục Phá , gặp ngày Mùi là Lục Hại
Tóm lại lấy Can Chi của ngày so đối với can chi của tuổi mình , cốt yếu để biết ngày tốt căn bản mà mình đã chọn khởi công đó có hạp với tuổi mình không. Nếu gặp 1 cách tốt thì cộng thêm 1 điểm , gặp 1 cách xấu thì trừ đi 1 điểm
Sau khi so đối thêm bớt điểm xong , cốt yếu là để chọn ngày cao điểm hơn mà dùng vậy.
CHƯƠNG VI : Các cách tốt và xấu của Ngũ Hành Nạp Âm
Ngũ hành là 5 hành : Kim , Mộc , Thủy , Hỏa , Thổ. Trong lịch ngày nào cũng có ghi 1 hành Nạp Âm cho ngày ấy , như ngày Ất Mùi có ghi hành Kim , ngày Bính Thân có ghi hành Hỏa...vv... Nói về năm , tháng , ngày , giờ thì gọi là Hành như nói về tuổi con người thì Nạp Âm gọi là Mạng. Tỷ như ngày Ất Mùi là hành Kim , nhưng người tuổi Ất Mùi ta nói là Mạng Kim. Nói chung chỉ khác nhau về Danh xưng.
Trong Ngũ Hành Nạp Âm , lấy 2 hành so đối với nhau có 4 cách : Tương Sanh(tốt) , Tỷ Hòa(tốt) , Tương Khắc (xấu) , Tương Tranh(xấu).
Các Can : Giáp , Bính , Mậu , Canh , Nhâm thuộc Dương
các Can : Ất , Đinh , Kỷ , Tân , Quý thuộc Âm
1/. Ngũ hành tương sanh
_ Kim với Thủy gặp nhau gọi là Tương sanh , tốt
Thí dụ như tuổi Giáp Tý , mạng Kim gặp ngày Nhâm Thìn hành Thủy là tương sanh ( nếu luận kỹ hơn thì ta còn tính đến Nạp Âm của ngày và nạp Âm của tuổi cái nào sinh cái nào. Nếu như trường hợp này là TA sinh NGÀY , không khỏi có Tiết Khí , là tượng thất thoát )
_ Thủy với Mộc gặp nhau gọi là Tương sanh
_ Mộc với Hỏa gặp nhau gọi là Tương sanh
_ Hỏa với Thổ gặp nhau gọi là Tương sanh
_ Thổ với Kim gặp nhau gọi là tương sanh
2/. Ngũ hành tỷ hòa
_ Không luận Âm Dương ( của Can ) , Thổ với Thổ gặp nhau gọi là LƯỠNG THỔ THÀNH SƠN
Như Canh Ngọ Thổ gặp Kỷ dậu Thổ vậy
_ Dương Mộc với Âm Mộc gặp nhau gọi là LƯỠNG MỘC THÀNH LÂM ( hoặc THÀNH VIÊN ) tùy theo đó là Mộc gì , nếu là cây nhỏ sao thành rừng được , chỉ là vườn thôi , nhưng nói chung cái nào cũng là tốt
Như Mậu Thìn gặp Tân Mẹo ( Mậu Dương , Tân Âm ) vậy
_ Dương Thủy với Âm Thủy gặp nhau gọi là LƯỠNG THỦY THÀNH GIANG
Như Bính Tý Dương Thủy gặp Quý Tị Âm Thủy vậy
_ Dương Hỏa với Âm Hỏa gặp nhau gọi là LƯỠNG HỎA THÀNH VIÊM
Như Bính Thân Dương Hỏa gặp Kỷ Mùi Âm Hỏa vậy
3/. Ngũ hành tương khắc
_ Kim với Mộc gặp nhau gọi là Tương khắc ( như dùng dao chặt cây , 1 là cây đứt , 2 là mẻ dao , có khi cả 2 )
Như Nhâm Thân Kim gặp Nhâm Ngọ Mộc
_ Mộc gặp Thổ là Tương khắc ( cây hút hết dưỡng chất trong đất rồi thì cây cũng lần lần tàn úa thôi )
_ Thổ gặp Thủy là Tương khắc ( đất ngăn nước , nhưng nước chảy cũng lỡ đất )
_ Thủy gặp Hỏa là Tương khắc ( nước dập tắt lửa , lửa làm khô cạn nước )
_ Hỏa gặp Kim là Tương khắc ( lửa đốt chảy kim loại , kim loại đè tắt lửa )
4/. Ngũ hành tương tranh
_ Không luận Âm Dương : Kim với Kim gặp nhau là LƯỠNG KIM KIM KHUYẾT ( 2 dao chặt vào nhau tất phải mẻ vậy )
Như Quý Dậu gặp Tân Hợi
_ Dương Mộc với Dương Mộc , Âm Mộc với Âm Mộc gặp nhau gọi là LƯỠNG MỘC TẮC CHIẾT
_ Dương Thủy với Dương Thủy , Âm Thủy với Âm Thủy gặp nhau gọi là LƯỠNG THỦY THỦY KIỆT .
_ Dương Hỏa với Dương Hỏa , Âm Hỏa với Âm Hỏa gặp nhau gọi là LƯỠNG HỎA HỎA DIỆT.
LẬP THÀNH NGŨ HÀNH NẠP ÂM CHO 60 HOA GIÁP
CÓ NGÀY TỐT XẤU HAY KHÔNG
Xuất xứ của tục chọn ngày chọn giờ
Cách coi ngày tốt xấu
Phương pháp coi ngày tốt xấu
Ngày Xích Tùng Tử, Kim Thần Thất Sát và Thập Ác
Ngày kiêng thăm bệnh
LOẠI BỎ NGÀY XẤU TRONG THÁNG
CHƯƠNG 1 : CÁCH THỨC CHỌN NGÀY GIỜ TỐT
CHƯƠNG II : CHỌN NGÀY TỐT CĂN BẢN CHO 83 VỤ
Chương 3 - Phương pháp chọn ngày giờ tốt căn bản
Chương 4, 5, 6-Phương pháp chọn ngày giờ tốt căn bản
Cách tính Trùng Tang
Việc nhà nông theo ngày tốt
TÍNH CÂN LƯỢNG THEO NĂM SINH ÂM LỊCH:
BÀI ĐÃ ĐĂNG:
CÁCH XEM NGÀY TỐT XẤU
Xuất xứ của tục chọn ngày chọn giờ
Cách coi ngày tốt xấu
Phương pháp coi ngày tốt xấu
Ngày Xích Tùng Tử, Kim Thần Thất Sát và Thập Ác
Ngày kiêng thăm bệnh
LOẠI BỎ NGÀY XẤU TRONG THÁNG
CHƯƠNG 1 : CÁCH THỨC CHỌN NGÀY GIỜ TỐT
CHƯƠNG II : CHỌN NGÀY TỐT CĂN BẢN CHO 83 VỤ
Chương 3 - Phương pháp chọn ngày giờ tốt căn bản
Chương 4, 5, 6-Phương pháp chọn ngày giờ tốt căn bản
Cách tính Trùng Tang
Việc nhà nông theo ngày tốt
TÍNH CÂN LƯỢNG THEO NĂM SINH ÂM LỊCH:
BÀI ĐÃ ĐĂNG:
CÁCH XEM NGÀY TỐT XẤU
NGUỒN:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét